Đề phỏng với yếu tố mô tả trong tiếng anh

MODIFIER nếu dịch sang tiếng tiếng Việt của chúng ta thì có thể biết nôm na là "yếu tố mô tả". Đây là một trong những lỗi rất thường gặp nếu chẳng thật sự để ý khi dịch thuật tiếng Anh.

Dù rằng đã là một dịch thuật viên tiếng Anh lâu năm nhưng cũng thỉnh thoảng đôi lúc bị vướng phải lỗi này nếu chẳng thật sự để ý và rà soát kỹ lưỡng bản dịch tiếng Anh.



1. YẾU TỐ MÔ TẢ hay MODIFIER là gì?

Trong dịch tiếng Anh, modifier có thể là một từ ngữ đơn độc, một cụm từ hoặc một mệnh để có chức nàng mô tả hoặc bổ nghĩa cho một từ ngữ khác trong câu nói nhằm làm cho ý nghĩa của câu trỏ nên rõ ràng hơn, đầy đủ hơn.

2. CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ hay MODIFIER thường gặp.

Nếu bạn nghĩ rằng yêu tố mô tả không thực sự quá thường gặp thì xin lỗi, bạn đã nhầm, chẳng phải nói rằng nhầm to rồi. Bởi bạn sẽ gặp rất rất thường xuyên luôn. chẳng tin ư, vậy tôi sẽ liệt kê danh sách các từ loại sau đây có thể là yếu tố mô tả của một danh từ, chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều từ tiếng Anh quen thuộc đấy:

- Mạo từ (the article): a, an, the (VD: a gun, an apple, the gamer)

- Tính từ chỉ thị (the demonstrative adjective): This, that, these, those (Ví dụ: This girl, that car,...)

- Tính từ sở hữu (the possessive adjective): my, your, his, her, our, their, its (Ví dụ: my smartphone, his girl friend,...)

- Tính từ bất định (the indefinitive adịective): some, many, several, much… (Ex: some books, many products)

- Tính từ chỉ số đếm (The numberal adjective): one, nine, second, third… (Ví dụ: the second time, two factories)

- Tính từ (the adjective): young, small, difficult… (Ví dụ: a young man, some big companies)

- Danh từ (the noun): tea, history, return, college… (Ví dụ: a tea cup, a history book)

- Phân từ (the participle): running, coming, spoken… (Ví dụ: the following sentences; a swimming pool, an invited guest, a stolen car)

- Động từ nguyên mẫu (the infinitive): to finish, to do, to come… (a report to finish the right to vote)

- Trạng từ (the adverb): down, above, then, here, after…

+ Trường hợp trạng từ đứng sau danh từ như: the boy upstair, the sky above

+ Trường hợp trạng từ đứng trước danh từ như: the down train, the up train, a black and white TV

Ngoài ra, trong tiếng Anh, yếu tố mô tả còn có thể là một P- group (prepositional phrase); một V-ing group (present participle) hay một V-ed group (past participle phrase); hay to- group (infinitive phrase). Tùy thuộc vào từng câu tiếng Việt khi dịch sang tiếng Anh mà ta áp dụng cho phù hợp.

(*) Một số tư liệu khác đã tham khảo cho nội dung bài viết này. Tìm đọc thêm: Internet